Characters remaining: 500/500
Translation

tế độ

Academic
Friendly

Từ "tế độ" trong tiếng Việt thường được hiểu một trạng thái hoặc điều kiện liên quan đến sự chăm sóc, cứu vớt, hoặc bảo vệ một cái đó trong tình huống khó khăn. Từ này được sử dụng nhiều trong ngữ cảnh nói về việc bảo vệ, hỗ trợ hoặc giữ gìn một điều đó, đặc biệt trong lĩnh vực sinh thái, xã hội hay văn hóa.

Định nghĩa cơ bản:
  • Tế độ: trạng thái, điều kiện để bảo vệ hay cứu vớt một cái đó giá trị, có thể môi trường, con người, hoặc văn hóa.
dụ sử dụng:
  1. Trong ngữ cảnh sinh thái:

    • "Chúng ta cần một tế độ bảo vệ rừng để cứu vớt các loài động thực vật đang bị đe dọa."
  2. Trong ngữ cảnh xã hội:

    • "Chính phủ đã thiết lập một tế độ hỗ trợ cho những người gặp khó khăn trong cuộc sống."
  3. Trong ngữ cảnh văn hóa:

    • "Cần một tế độ bảo tồn di sản văn hóa để gìn giữ bản sắc dân tộc."
Sử dụng nâng cao:
  • "Tế độ" có thể được sử dụng để chỉ các hình thức, chính sách hay quy định nhằm bảo vệ một giá trị nào đó. dụ: "Chúng ta cần xây dựng một tế độ giáo dục toàn diện để trẻ em cơ hội phát triển tốt nhất."
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Bảo vệ: Tương tự như "tế độ", từ này cũng mang nghĩa giữ gìn bảo vệ một cái đó khỏi bị tổn hại.
  • Cứu vớt: Nghĩa gần giống với "tế độ" trong việc cứu giúp một điều đó đang gặp nguy hiểm.
Phân biệt các biến thể:
  • "Tế độ" có thể được kết hợp với một số từ khác để tạo thành cụm từ như "tế độ bảo tồn", "tế độ hỗ trợ", "tế độ phát triển", mỗi cụm từ này sẽ mang những ý nghĩa cụ thể hơn tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng.
Một số lưu ý:
  • Khi sử dụng từ "tế độ", người học cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu hơn về ý nghĩa cụ thể muốn diễn đạt. Từ này không chỉ đơn thuần bảo vệ còn có thể mang ý nghĩa sâu sắc hơn về trách nhiệm nghĩa vụ trong việc giữ gìn những giá trị quan trọng.
  1. đg. Cứu vớt chúng sinh ra khỏi bể khổ, theo đạo Phật. Ra tay tế độ.

Comments and discussion on the word "tế độ"